
KYUNG HEE UNIVERSITY
- Địa chỉ: 26 Kyungheedae-ro, Hoegi-dong, Dongdaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc
- Số điện thoại: +82 2-961-0114
- Năm thành lập: 1949
TÌM HIỂU VỀ KYUNG HEE UNIVERSITY
Lịch sử hình thành
Kyung Hee được thành lập vào năm 1949 bởi Tiến sĩ Young Seek Choue, với triết lý sáng lập là “Hướng tới một nền văn minh mới, đó là nền giáo dục xã hội dân chủ, hiện đại và chủ trương quốc tế hóa giáo dục toàn cầu” cũng được xác định ngay từ những ngày đầu thành lập. Năm 1993, nhờ những đóng góp to lớn vào nền giáo dục chung của toàn thế giới mà Kyung Hee đã nhận được giải thưởng của UNESCO vì Hòa bình Giáo dục.
Giới thiệu chung
Nét đẹp nổi bật của trường là các tòa nhà theo phong cách Gothic, khuôn viên trường thì rợp bóng cây và hiện ngôi trường này đang giữ ngôi vị là một trong những trường đại học đẹp nhất tại Seoul. Đồng thời cũng là một điểm du lịch nổi tiếng khi du khách đặt chân tới Seoul. Hàng loạt các sự kiện được tổ chức thường xuyên trong khuôn viên trường.
Trường có 3 khu học tập: khu Seoul rộng khoảng 100 héc-ta rợp bóng cây, khu Suwon rộng 200 héc-ta nằm cạnh hồ Singal trong xanh, khu Kwangnung rộng 5 héc-ta nằm ở phía Bắc Seoul. Khu Seoul và Suwon có 20 trường trực thuộc: Khoa học xã hội, Luật, Khoa học chính trị và kinh tế học, Quản lý du lịch và khách sạn, Y học phương đông, Dược, Ngoại ngữ và văn học, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, …
Chính vì chất lượng giảng dạy ở đây cũng như danh tiếng thuộc hàng Top, nên đã có khá nhiều các super star của Hàn Quốc đã ghi danh theo học và tốt nghiệp từ ngôi trường này. Một số cái tên như Changmin (DBSK), Jung Yong Hwa (CNBlue), Yoon Eun Hye, diễn viên Han Ga In, Li Hongji, Lizzy và Li Ying (After School)…
Các Campus
Trường có 3 khu học tập:
Khu Seoul
Khu Suwon
Khu Kwangnung
Các điểm nổi bật
- Là nơi học tập của nhiều ngôi sao nổi tiếng Hàn Quốc: Bi Rain, KyuHuyn, Kim Yongwoon (Super Junior), G-Dragon ( Big Bang ) hay diễn viên Han Ga In…
- Danh tiếng và chất lượng giảng dạy thuộc hàng top
- Là trường tổng hợp có quy mô lớn, tiếp nhận nhiều lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy đa dạng, được quốc tế hóa.
- Kỳ nhập học – yêu cầu đầu vào
+ Kỳ nhập học
Tháng 2, tháng 8 hàng năm.
- Các hệ đào tạo, chương trình liên kết: Đại học, Sau Đại học.
- Các ngành học đào tạo tại trường:
|
|
Cử nhân |
Cơ sở Seoul:Khoa học nhân văn: lịch sử, triết học, Anh văn, ngôn ngữ & văn học HànKinh tế Chính trị: hành chính công, kinh tế, QTKD quốc tế & thương mại, báo chí, xã hội họcQuản trị: quản trị, quản trị dịch vụ, kế toánDu lịch – Khách sạn: quản ký khách sạn, quản lý hội nghị, quản lý nhà hàng, quản lý ẩm thựcKhoa học: toán, lý, hóa, sinh học, địa lýKhoa Human ecology: thiết kế nội thất, may mặc, dinh dưỡngCơ sở Suwon:Kỹ thuật: Kỹ sư cơ khí kỹ thuật trong quản lý công nghiệp, kỹ sư hạt nhân, kỹ sư hóa học, kỹ thuật điện tử, kiến trúcThiên văn học, kỹ sư máy tính, công nghệ thực phẩmTiếng Pháp, Nga, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Hàn Quốc,Thiết kế: thời trang, sản phẩm, gốm sứNghệ thuật: sân khấu điện ảnh, âm nhạc hiện đạiGiáo dục thể chất: thể thao, taekwondo, golf |
Thạc sỹ, Tiến sỹ |
Cơ sở Seoul:Cao học chuyên ngành Y, Cao học chuyên ngành Nha khoa, Cao học Kinh doanh, Cao học Sư phạm, Cao học Hành chính, Cao học Báo chí – Truyền thông, Cao học Luật pháp Quốc tế, Cao học Du lịch khách sạn, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên– Cơ sở Quốc tế:Cao học Đông – Tây Y, Cao học Quốc tế, Cao học Thể dục, Cao học Kiến trúc, Kỹ thuật, Cao học Sư phạm, Cao học Quản trị công nghệ, Cao học Thiết kế mỹ thuật Cao học nghệ thuật– Cơ sở Gwangneung:Cao học Phúc lợi và Hòa bình. |
- Thông tin học phí các khóa học
Khóa học |
Chuyên ngành |
Học phí |
Đại học |
Khoa nhân văn Khoa kinh tế chính trị Khoa quản trị kinh doanh Khoa quản lý khách sạn & du lịch |
3.147.000 KRW |
Khoa học tự nhiên Khoa human ecology |
3.677.000 KRW |
|
Khoa quốc tế học Khoa ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài |
3.147.000 KRW |
|
Khoa giáo dục thể chất |
4.131.000 KRW |
|
Khoa kỹ thuật Khoa học đời sống Khoa nghệ thuật & thiết kế |
4.290.000 KRW |
|
Cao học |
Khoa nhân văn |
4.605.000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
5.526.000 KRW |
|
Khoa giáo dục thể chất |
||
Khoa kỹ thuật |
6.227.000 KRW |
|
Khoa nghệ thuật |
6.447.000 KRW |
|
Khoa dược |
6.569.000 KRW |
|
Khoa y |
6.911.000 KRW |
- Học bổng
|
Lợi ích |
Yêu cầu |
Duy trì học bổng |
|
Sinh viên mới |
Học bổng cho sinh viên xuất sắc tiếng Hàn |
Học phí 4 năm (không bao gồm phí đăng ký) |
Sinh viên có TOPIK 6 |
Sinh viên phải đăng ký ít nhất 15 tiến chỉ và hoàn thành 12 tiến chỉ kì trướcGPA >3.7: 100% học bổngGPA > 3.5: 50% học bổngGPA < 3.5: thu hồi học bổng |
Sinh viên năm nhất |
Học bổng A |
Học phí 1 năm (không bao gồm phí đăng ký) |
Sinh viên đạt TOPIK 5 |
Sinh viên phải đăng ký ít nhất 15 tiến chỉ và hoàn thành 12 tiến chỉ kì trướcGPA >3.0 trở lên |
Học bổng B |
50% học phí 1 năm (không bao gồm phí đăng ký) |
Sinh viên có TOPIK 4 |
Sinh viên phải đăng ký ít nhất 15 tiến chỉ và hoàn thành 12 tiến chỉ kì trướcGPA >3.0 trở lên |
|
Học bổng C |
Phí đăng ký |
Xét hồ sơ đăng ký hoặc phỏng vấn |
||
Học bổng D |
50% học phí cho kì đầu tiên (không bao gồm phí đăng ký) |
ứng viên đã hoàn thành khóa tiếng hàn 1 năm tại trường |
||
Post-enrollment |
Học bổng cho sinh viên xuất sắc trong học tập |
KRW 500,000 ~ 3,000,000 |
Sinh viên nhập học có GPA > 3.0 ở kì trước |
Đăng ký sau mỗi kì học |
Post enrollment |
Học bổng cho sinh viên tiến bộ nhất |
KRW 500,000 |
Sinh viên nhập học có GPA tiến bộ hoặc cao hơn kì trước |
Đăng ký sau mỗi kì học |