
PUSAN NATIONAL UNIVERSITY
- Địa chỉ: 2 Busandaehak-ro 63beon-gil, Jangjeon 2(i)-dong, Geumjeong-gu, Busan, Hàn Quốc
- Số điện thoại: +82 51-512-0311
- Năm thành lập: 1946
TÌM HIỂU VỀ PUSAN NATIONAL UNIVERSITY
Lịch sử hình thành
Đại học Quốc gia Pusan là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, dẫn đầu cả nước về nghiên cứu và giáo dục đại học. Được thành lập vào tháng 5 năm 1946, trường Đại học Quốc gia Pusan đã đào tạo nên rất nhiều thế hệ chuyên gia nổi tiếng và nhân tài lãnh đạo cho đất nước. Đến nay, trường đã phát triển thành một trong những trung tâm đào tạo và nghiên cứu hàng đầu của Hàn Quốc. Hiện nay, Đại học Quốc gia Pusan được xếp thứ nhì trong hệ thống trường Đại học Quốc gia ở Hàn Quốc về danh tiếng cũng như điều kiện học tập.
Giới thiệu chung
Đại học Quốc gia Pusan nằm ở thành phố Busan-thành phố lớn thứ 2 ở Hàn Quốc, một thành phố năng động với khoảng 3,6 triệu người sinh sống. Busan cũng là thành phố nổi tiếng thế giới là điểm đến lý tưởng cho các hoạt động du lịch và văn hóa.
CÁC TRƯỜNG TRỰC THUỘC
Đại học Nhân văn
Đại học khoa học xã hội
Đại học khoa học tự nhiên
Đại học kĩ thuật
Đại học Kinh tế và Thương mại quốc tế
Đại học Quản trị kinh doanh: Quản trị kinh doanh
Đại học Môi trường sinh thái
Đại học Nghệ thuật
Đại học Khoa học và công nghệ Nano
Đại học Tài nguyên thiên nhiên và khoa học cuộc sống
Đại học Y tá
Đại học Y
Đại học Giáo dục
Các Campus
Trải qua hơn 70 năm hoạt động và phát triển. Trường đại học quốc gia Pusan
hiện nay có 4 cơ sở đào tạo:
– Cơ sở 1 (Cơ sở chính): Tọa lạc tại thành phố Busan
– Cơ sở 2: Tại thành phố Yangsan
– Cơ sở 3: Tại thành phố Miryang
– Cơ sở 4: Tại thành phố Ami
Các điểm nổi bật
Trường Đại học Quốc gia Pusan luôn mở rộng liên kết với các tập đoàn lớn toàn cầu để mở ra các trung tâm nghiên cứu tạo điều kiện học tập thực tế cho sinh viên. Một số các trung tâm nghiên cứu hợp tác toàn cầu của trường như:
Trung tâm Công nghệ Đại học PNU-PR
Trung tâm nghiên cứu quốc tế PNU-IGB
Trung tâm nghiên cứu hợp tác PNU-IFAM
Đến với trường Đại học Quốc gia Pusan các du học sinh quốc tế có rất nhiều cơ hội lựa chọn ngành học phù hợp cho mình trong số đa dạng các chuyên ngành.
Kỳ nhập học – yêu cầu đầu vào
+ Kỳ nhập học
Khóa cử nhân và thạc sĩ: Tháng 03 và tháng 09
Khóa học tiếng Hàn: Tháng 03, tháng 06, tháng 09 và tháng 12
+ Yêu cầu đầu vào
Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
TOPIK cấp 3 hoặc đã hoàn thành cấp 3 khóa tiếng Hàn của Đại học Quốc gia Pusan
Với những khoa như: Nhân văn và Khoa học xã hội, Kỹ sư cơ khí, Điều dưỡng, Thiết kế, Dệt may và Thời trang, Hóa học phân tử, Kỹ thuật môi trường, …: TOPIK cấp 4 hoặc đã hoàn thành cấp 4 khóa học tiếng Hàn
Khoa Quốc tế học: TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên
Các hệ đào tạo, chương trình liên kết: Đại học, Sau đại học.
Các ngành học đào tạo tại trường:
Chương trình đào tạo hệ đại học
Khoa học tự nhiên
Nhân văn
Giáo dục
Kinh tế và thương mại quốc tế
Khoa học xã hội
Nghệ thuật
Kinh doanh
Dược
Kỹ thuật
Khoa học thể thao
Y tế
Sinh thái nhân văn
Khoa học và công nghệ nano
Thuốc
Tài nguyên thiên nhiên và khoa học đời sống
Chương trình đào tạo hệ sau đại học
Luật
Dược
Quản trị công
Kinh doanh
Giáo dục đại cương
Korean Medicine
Nghiên cứu quốc tế
Nha khoa
Quản lý
Kinh tế và thương mại quốc tế
Giáo dục
Industry
Môi trường
Công nghệ
Thông tin học phí các khóa học
+ Phí học tiếng Hàn thời gian học từ 9 giờ sáng – 12 giờ 50 = 1,400,000
won/kỳ = 10 tuần. Nếu học vào lớp buổi tối thì phí chỉ = 900,000 won/kỳ, thời
gian học tùy vào tưng lớp.
+ Tiền phí sách và tài liệu học tập: 20.000 won – 25.000 won tùy chuyên ngành
học.
+ Phí học chuyên ngành đại học: Dao động từ 1.680.000 won đến 2.573.000
won/kỳ.
+ Phí học chuyên ngành hệ sau đại học: Dao động từ 2.021.000 won đến
3.126.000 won/kỳ.
+ Phí ký túc xá phòng đôi + phòng tắm riêng + 3 bữa ăn/ ngày: Khoảng
1.370.000 won/kỳ = 4 tháng.
+ Phí ký túc xá phòng đôi + phòng tắm chung + 3 bữa ăn/ ngày: Khoảng
1.200.000 won/ kỳ = 4 tháng.
Học bổng
Học kì đầu tiên: Xét dựa trên TOPIK
TOPIK cấp 4 |
TOPIK cấp 5 |
TOPIK cấp 6 |
Phí nhập học và học phí |
Toàn bộ học phí II |
Toàn bộ học phí |
Từ học kì thứ 2:
Học bổng PNU |
TOPIK cấp 4 + GPA của kì trươc sđó đạt yêu cầu (Mức học bổng sẽ phụ thuộc vào GPA) |
Học bổng TOPIK |
Nếu đạt được TOPIK cấp 4 trở lên sau khi nhập học (Học bổng trị giá 400.000 KRW, sinh viên được phép đăng kí học bổng 3 lần) |