Trường đại học DAEGU

DAEGU UNIVERSITY

  • Địa chỉ: 15 Naeri-ri, Jillyang, Gyeongsan, 712-714 Gyeongbuk, Hàn Quốc
  • Số điện thoại: +82 53-850-5000
  • Năm thành lập: 1956

TÌM HIỂU VỀ DAEGU UNIVERSITY

Lịch sử hình thành

Trường đại học DAEGU thành lập năm 1956 và được đánh giá là trường Đại học đầu tiên đào tạo cấp bậc đại học ở Hàn Quốc.

Giới thiệu chung

Thành phố Daegu nằm ở phía Đông Nam của Hàn Quốc, cách thủ đô Seoul 2h đi tàu và cách Busan 1h đi tàu. Nhờ hệ thống đường cao tốc và xe lửa thuận tiện Daegu trở thành đầu mút giao thông quan trọng, điểm nối với các thành phố lớn trên lãnh thổ Hàn Quốc.

Việc gắn chặt giữa kiến thức học thuật, công nghệ cùng với những áp dụng thực tiễn trong giảng dạy chuyên ngành đã đưa Daegu trở thành 1 trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc. Trường nổi tiếng với các chuyên ngành đào tạo: Ngôn ngữ, Luật, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Kĩ thuật, Quan hệ công chúng, Nghệ thuật và Thiết kế, Giáo dục, Chăm sóc sức khoẻ…

Các Campus

Trường có 2 cơ sở: 1 cơ sở nằm tại khu trung tâm thương mại Daegu và cơ sở chính nằm tại thành phố Gyeongsan.

Các điểm nổi bật

  • Trường nằm tại thành phố Daegu – thành phố lớn thứ 3 trong 7 thành phố trực thuộc trung ương của Hàn Quốc và là thủ phủ của tỉnh Gyeongsangbuk-do;
  • Chất lượng giảng dạy được đánh giá cao: ranking 14/340;
  • Cơ sở vật chất hiện đại, môi trường học tập quốc tế, giúp sinh viên học tập và giao lưu văn hóa quốc tế;

Kỳ nhập học – yêu cầu đầu vào

Kỳ nhập học

Tháng 2,3,5,8,9,11 hàng năm

  • Chương trình học đại học (4 năm) và chuyển tiếp (2 năm): Tháng 3, tháng 9 hàng năm
  • Chương trình đào tạo thạc sĩ (cao học) và Tiến sĩ: Tháng 3, tháng 9 hàng năm

Yêu cầu đầu vào

  • Khoa tiếng Hàn: Tốt nghiệp THPT
  • Đại học: Tốt nghiệp THPT. Tiếng Hàn tối thiểu TOPIK 3 ; DU TOPIK 6
  • Thạc sỹ: Tốt nghiệp THPT và Cử nhân. Tiếng Anh tối thiểu một trong các chứng chỉ EILTS 5.5; TOEIC 650; TOEFL CBT 181; TOEFL IBT 66.
  • Tiến sĩ: Tốt nghiệp Thạc sĩ. Tiếng Anh tối thiểu một trong các chứng chỉ EILTS 5.5; TOEIC 650; TOEFL CBT 181; TOEFL IBT 66.

Các hệ đào tạo, chương trình liên kết:

Đại học, Sau đại học

Các ngành học đào tạo tại trường:

Các ngành học:

+ Nhóm A: Khoa học Xã hội và Nhân văn, Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Luật, Sư phạm, Quản lý công…

+ Nhóm B: Khối Khoa học Tự nhiên, Sư phạm, Khoa học sức khỏe, Môi trường

+ Nhóm C: Khối Kỹ thuật, Công nghệ

+ Nhóm D: Khối Nghệ thuật và Thiết kế

+ Nhóm E: Khối Sư phạm (chỉ riêng ngành Sư phạm Toán)

+ Nhóm F: Khối Giáo dục (Giáo dục mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở …)

Khóa học tiếng Hàn: Có 6 cấp độ, sinh viên sẽ tham dự kiểm tra đầu vào để được xếp lớp phù hợp với trình độ. Sinh viên sau khi hoàn thành 1 năm tiếng Hàn có thể tham gia các khoá học nâng cao, các lớp đại học và sau đại học của trường. Một năm tiếng Hàn bao gồm 4 kỳ chính khoá và 2 kỳ ngắn hạn. Sinh viên học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Sinh viên sẽ được tham gia các hoạt động tìm hiểu văn hóa Hàn Quốc vào thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư hàng tuần.

Chương trình học đại học (4 năm) và chuyển tiếp (2 năm): Yêu cầu tốt nghiệp THPT và học lực trên 6.0. Tiếng Hàn đạt cấp độ 6 hoặc TOPIK cấp 3 trở lên.

Chương trình đào tạo thạc sĩ (cao học) và Tiến sĩ: Yêu cầu tốt nghiệp đại học hệ 4 năm hoặc các bậc học tương đương (đối với chương trình thạc sỹ). Tốt nghiệp thạc sỹ hệ 2 năm hoặc các bậc học tương đương (đối với chương trình tiến sỹ). Trình độ tiếng Hàn đạt cấp độ 6 (DU TOPIK) của trường.

Chương trình chuyển tiếp: Sinh viên có bằng cao đẳng hoặc hoàn thành 2 năm học đại học chuyên ngành liên quan có thể chuyển tiếp sang học năm thứ 3 tại trường đại học Daegu.

Thông tin học phí các khóa học

Học phí chương trình tiếng: Phí ghi danh (50.000  KRW). Chương trình chính quy (950.000 KRW). Khoá học ngắn hạn (400.000 KRW)

Học phí chuyên ngành: Một năm có hai kỳ học, sinh viên sẽ nộp học phí theo kỳ. Cụ thể:

Đại học: 2.620 – 3.871 USD /kỳ

Thạc sĩ3.200 – 4.668 USD /kỳ

Tiến sĩ: 3.320 – 4.850 USD /kỳ

Ký túc xá:

– Ở KTX: Trường Đại học Daegu có 3 tòa nhà KTX được trang bị hiện đại. Mỗi phòng đều có giường ngủ, đệm, bàn ghế, tủ quần áo, quạt điện, lò sưởi, điện thoại, internet. Sinh viên phải trả tiền điện thoại nếu dùng. Mỗi phòng có 2- 3 người, chi phí từ 1.400.000 đến 1.962.000 KRW/năm . Giá phòng không bao gồm tiền ăn.

– Ở ngoài KTX: Trung bình 2 triệu KRW/năm

– Ăn: Sinh viên có thể ăn tại nhà ăn của trường, mỗi bữa từ  2 – 3 USD

Chi phí chuẩn bị chuyển khoản sang trường trước khi xuất cảnh: (Tham khảo kỳ 11/2014) (Nếu tỉ giá tham khảo hiện tại khoảng 1KWR = 2000 VNĐ thì tổng khoảng 137.850.000 VNĐ)

Phí đăng ký học tiếng: 50000 KWR

Phí học tiếng  1 năm  ( 4 kỳ chính +2 kỳ phụ): 5.000.000 KWR

KTX 1 năm: 1.642.500 KWR

Bảo hiểm y tế (Sang Hàn Quốc nộp): 200.000 KWR

Học bổng

 Đại học:

Loại học bổng

Đối tượng

Chi tiết

Học bổng nhập học

Sinh viên năm thứ nhất

(Trong kỳ học chuyên ngành đầu tiên)

Khi nhập học tại Trường, sinh viên nước ngoài sẽ được giảm 40%.

Học bổng thành tích xuất sắc

Sinh viên năm thứ nhất

(Từ kỳ thứ 2 đến kỳ thứ 8 học chuyên ngành)

Họ bổng từ 30-100%

(Nếu GPA< 1.75 sẽ không được cấp học bổng)

Học bổng TOPIK

(Kỳ thi năng lực tiếng Hàn)

Tất cả sinh viên quốc tế

Học lên tới 1500 USD được trao cho sinh viên hoàn thành xuất sắc TOPIK 5 hoặc 6.

 – Sau đại học:

Phân loại

TEOIC (990)

TOEFL

TEPS

(990)

IELTS

(9)

TOPIK

DU TOPIK

% giảm học phí

CBT (300)

IBT

(120)

A

> 800

>287

>118

> 689

> 6.0

Cấp 5

Đỗ DU TOPIK

70%

B

> 700

>195

> 71

> 583

> 5.5

Cấp 4

 

60%

C

> 650

>181

>66

> 541

> 5.5

Cấp 3

50%

Đặt câu hỏi về Daegu

Có thể bạn cũng quan tâm tới các trường Đại học khác