Đại học Gyeongsang National

GYEONGSANG NATIONAL UNIVERSITY

  • Địa chỉ: 501, Jinju-daero, Jinju-si, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc
  • Số điện thoại: +82 55-772-1114
  • Năm thành lập: 1948

TÌM HIỂU VỀ GYEONGSANG NATIONAL UNIVERSITY

Lịch sử hình thành

Được thành lập vào năm 1948 tại Jinju, Gyeongsangnam, trường đại học quốc gia Gyeongsang (GNU) là một trong 10 trường chuẩn quốc gia được chính phủ lập ra nhằm phát triển giáo dục đại học ở 10 tỉnh trong cả nước.

Giới thiệu chung

Trường hiện có hơn 760 giáo sư cùng với hơn 400 nhân viên và 25.000 sinh viên.

Những chuyên ngành đào tạo như Khoa học cuộc sống, Kỹ thuật cơ khí và hàng không, Kỹ thuật vật liệu cao và nano là những chuyên ngành được đánh giá cao đứng thứ 3 Hàn Quốc.

Trong tương lai GNU dự kiến đẩy mạnh giáo dục chuyên ngành với mục tiêu đứng hàng Top 10 trên thế giới, 2-3 năm sau sẽ đứng trong Top 10 toàn quốc trên mọi lĩnh vực chuyên ngành. Hiện trường đang đẩy mạnh chuyển giao khoa học kỹ thuật, ứng dụng những tiến bộ mới nhất trong giảng dạy và nghiên cứu để nâng cao vị thế ngang tầm với các trường đại học lớn trên thế giới.

Các Campus

Gyeongsang National University có 3 khu campus:

Khu campus chính Gajwa là nơi đào tạo các ngành khoa học tự nhiên và khoa học xã hội nhân văn, kinh tế, nghệ thuật,…

Khu Campus Chilam là hệ thống bệnh viện để đào tạo các ngành Y khoa, y tá, nghiên cứu,…

Khu Campus Tongyeong là nơi nghiên cứu Hải dương học, công nghệ đóng tàu.

Các điểm nổi bật

  • Trường được chọn là trường đại học tiêu biểu trong 2 năm liền từ năm 2010.
  • Trường được chính phủ đề cử là trường đại học trọng điểm quốc gia.
  • Là trường đại học được công nhận có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp phát triển giáo dục của Hàn Quốc trong 5 năm liền.
  • Trường đại học quốc gia Gyeongsang được xem là nơi dẫn đường cho nền công nghiệp Hàn Quốc như: Hyundai Motor, Posco Gwangyang, KAI, Changwon, GFEZ, Yoesu,
  • Là đơn vị đầu tiên trên thế giới nhân bản vô tính mèo thành công (hai chú mèo tên là Lushe và Luhe).
  • Top 1% những báo cáo được xem nhiều nhất trong 10 năm qua trong ngành: toán học, khoa học Nông nghiệp, động thực vật học, khoa học máy tính.

Kỳ nhập học – yêu cầu đầu vào

+ Kỳ nhập học

Tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 hàng năm.

+ Yêu cầu đầu vào

– Tốt ngiệp THPT

– Học lực trên 6.0

– Ngôn ngữ: tiếng Hàn hoặc tiếng Anh

+ Sẽ được đào tạo ngôn ngữ 1 năm tại trường khi nhập học (Nếu chưa biết tiếng Hàn)

Các hệ đào tạo, chương trình liên kết: Đại học, Sau đại học.

Các ngành học đào tạo tại trường:

STT

TÊN TRƯỜNG

CÁC KHOA, NGÀNH TRỰC THUỘC

1

Đại học Nhân văn

Văn học và ngôn ngữ Hàn Quốc; Văn học và ngôn ngữ Đức; Học tiếng Nga; Văn học và ngôn ngữ Pháp; Lịch sử, Văn học và ngôn ngữ Anh; Văn học và ngôn ngữ Trung Quốc; Triết học; Tiếng Hàn cổ trong tiếng Hán; Múa dân tộc

2

Đại học Khoa học xã hội

Kinh tế; Phúc lợi xă hội; Xă hội học; Tâm lý học; Khoa học chính trị; Quản lý công.

 

3

Đại học Khoa học tự nhiên

Vi trùng học; Sinh học; Sinh hóa; Khoa học máy tính; Công nghệ thông tin; Vật lý; Toán học; Dinh dưỡng và thực phẩm; May mặc;Thống kê thông tin; Khoa học trái đất và môi trường; Hóa học.

 

4

Đại học Quản trị kinh doanh

Hệ thống thông tin quản lý; Quản trị kinh doanh; Thương mại quốc tế; Kế toán.

5

Đại học Kỹ thuật

Cơ khí; Hệ thống vũ trụ hàng không; Nano và vật liệu tiên tiến ( sợi polime khoa học, vật liệu và kim loại nấu, ceramic… ); Hệ thống công nghiệp; Kiến trúc; Sinh hóa; Dân sự; Điện; Bán dẫn; Kiểm soát và đo đạc.

 

6

Đại học Nông nghiệp và khoa học cuộc sống

Kinh tế tài nguyên và thực phẩm; Rừng tài nguyên môi trường; Khoa học vật liệu môi trường; Nông học; Sinh vật học; Kỹ nghệ và khoa học thực phẩm; Trồng vườn; Sinh học ứng dụng; Khoa học động vật; Ứng dụng hóa học đời sống; Máy móc công nghiệp sinh học; Nông nghiệp.

 

7

Đại học Luật

Luật

8

Đại học Giáo dục

Giáo dục học; Hàn ngữ học; Lịch sử giáo dục; Ngữ Anh; Dân tộc học; Khoa học xã hội học; Nhật Bản học; Địa lý học; Giáo dục mầm non; Vật lý học; Sinh học; Toán học; Hóa học; Giáo dục nghệ thuật;Giáo dục âm nhạc.

 

9

Đại học Dược

Dược,  Thú y.

10

Đại học Y

 Y tá

11

Đại học Hàng Hải

Quản trị kinh doanh thủy sản; Sinh học biển và nuôi trồng thủy sản;Thức ăn ở biển và khoa học đời sống; Hệ thống cảnh sát hàng hải;Biển dân sự; Môi trường hàng hải; Hệ thống cơ khí; Năng lượng và cơ khí; Thông tin và truyền thông.

Lưu ý: Trường không tuyển sinh viên vào các trường và khoa: Trường Đại Học Y, Trường Đại Học Nha khoa, Trường Đại Học Dược, Phân ngành khoa học quân sự.

Chương trình học cao học

Khoa

Chuyên ngành

Khoa học xã hội và nhân văn

Văn học và ngôn ngữ Hàn Quốc; Tiếng Đức; Múa dân tộc; Văn học và ngôn ngữ Pháp; Lịch sử; Văn học và ngôn ngữ Anh; Văn học và ngôn ngữ Trung Quốc; Triết học; Chữ cổ Hàn Quốc trong tiếng Hán; Kinh Tế; Quan hệ quốc tế; Phúc lợi xã hội; Xã hội học; Tâm lý học; Quản lý công; Quản trị kinh doanh; Hệ thống thông tin quản lý;Luật; Giáo dục học; Dân tộc học.

 

Khoa học tự nhiên

Quản trị kinh doanh hàng hải; Ứng dụng phân chia trong khoa học cuộc sống; Y tá; Vật lý; Vi sinh; Sinh học; Toán học; Thực phẩm và dinh dưỡng; May mặc; Khoa học máy tính; Khoa học môi trường trái đất; Thống kê thông tin; Thông tin; Hóa học; Nông nghiệp; Ứng dụng sinh học; Máy công nghiệp sinh học; Tài nguyên lâm nghiệp; Sản phẩm lâm nghiệp; Dược; Giáo dục khoa học; Sinh học biển và nuôi trồng thủy sản.

 

Kĩ thuật

Khoa học cơ khí và hàng không; Khoa học vật liệu; Kiến trúc sư;Hệ thống và công nghiệp; Điện; Bán dẫn; Kiểm soát và đo đạc; Dân sự; Hóa học; Hệ thống cơ khí; Khoa học và kĩ thuật hải sản; Cơ khí năng lượng; Thông tin và truyền thông; Biển dân sự; Môi trường hàng hải.

 

Nghệ thuật

Âm nhạc, Điện ảnh

Y dược

 Thuốc thú y, Dược.

Chương trình chuyên ngành Thần kinh sinh học

Nhật bản học; Bảo vệ môi trường; Văn hóa;Kinh tế chính trị; Khoa học y sinh.

 

Thông tin học phí các khóa học

Khoa học xã hội và nhân văn, kinh doanh, luật, giáo dục: 1,801,000 won/1 kỳ.

Khoa học tự nhiên, khoa học đời sống và nông nghiệp, y tá: 2,180,000 won/1 kỳ.

Kỹ sư: 2,333,000 won/1 kỳ.

Thú y: 2,671,000 won/1 kỳ

Y khoa, dược: 3,126,000 won/kỳ

Hàng hải: 1,929,500 won/kỳ

Học bổng

Trường đại học quốc gia Gyeongsang dành rất nhiều suất học bổng cho du học sinh quốc tế theo học tại trường. Phổ biến nhất là hai loại học bổng sau:

Học bổng Topik: Sinh viên nhập học sẽ nhận được học bổng xếp từ trên xuống nếu Topik đạt cấp 3 trở lên.

Học bổng Học tập: Trong các kỳ học, sinh viên sẽ nhận được học bổng của kỳ sau nếu có thành tích ưu tú trong kỳ thi giữa và kỳ thi cuối. Sinh viên phải đứng trong top xếp hạng của lớp.

Đặt câu hỏi về Gyeongsang National

Có thể bạn cũng quan tâm tới các trường Đại học khác