Đại học Inha

INHA UNIVERSITY

  • Địa chỉ: 100 Inha-ro, Yonghyeon 1(il).4(sa)-dong, Nam-gu, Incheon, Hàn Quốc
  • Số điện thoại: +82 32-860-7114
  • Năm thành lập: 1954

TÌM HIỂU VỀ ĐẠI HỌC INHA

Lịch sử hình thành

Đại học Inha là một trường tư thục tọa lạc tại thành phố Incheon, Hàn Quốc, được thành lập vào năm1954 và năm 1971 được chứng nhận là trường Đại học tổng hợp với mục tiêu trở thành MIT của Đông Nam Á.

Giới thiệu chung

Hiện nay, trường đã thành lập 10 trường đại học trực thuộc, 1 khoa và 59 chuyên ngành, hệ cao học có 4 trường cao học đặc biệt và 3 trường cao học chuyên, tổng số sinh viên đang theo học là 18.000; nghiên cứu sinh cao học là 3.300 người, quy mô sinh viên đang không ngừng tăng lên.    

          Ngoài các ngành học về khoa học kỹ thuật nổi tiếng của trường, các khối ngành khác như logistics, tài chính quốc tế, thương mại quốc tế cũng không ngừng phát triển. Trong những năm gần đây, trường đứng thứ 1 trong lĩnh vực IT trong đánh giá tổng hợp của các doanh nghiệp lớn, thứ 3 trong xếp hạng khối ngành khoa học kỹ thuật, thứ 6 về số lượng nhân viên làm việc tại doanh nghiệp lớn và nằm trong top 10 trường đầu Hàn Quốc.

Hiện trường đã thành lập Tổ hợp phức hợp ngành nghề trí tuệ cao trang bị các thiếtbị nghiên cứu tân tiến tại đô thị mới Songdo, và đang nỗ lực để hiện thực hóa các chương trình đào tạo trình độ cao trọng tậm là ngành khoa học kỹ thuật. Đồng bộ với dự án Songdo, năm 2020 trường đang chuẩn bị để trở thành top 100 trường đại học hàng đầu thế giới.

Các điểm nổi bật

  • Trường đại học tư thục nổi tiếng tại thành phố Incheon
  • Là trường đào tạo nổi trội về công nghệ và khoa học tự nhiên
  • Theo kết quả đánh giá của thời báo Chung- ang năm 2016: Trường được
  • xếp thứ 1 trong các trường đại học tại thành phố Incheon.
  • Theo kết quả bình chọn của The times: Trường lọt trong danh sách 150
  • trường đại học tốt nhất trên thế giới.
  • Hiện nay, trường đã có có 12 trường đại học thành viên với 56 chuyên ngành đào tạo khác nhau.

Kỳ nhập học – yêu cầu đầu vào

+ Kỳ nhập học

Tháng 3, tháng 9 hàng năm.

+ Yêu cầu đầu vào

Ứng viên có bố và mẹ đều là người nước ngoài.

Ứng viên hoàn thành chương trình học tại nước ngoài tương ứng với phổ thông ở Hàn Quốc.

Ứng viên có TOPIK cấp 3 trở lên.

Ứng viên đã hoàn thành lớp tiếng Hàn cấp 4 trở lên tại các viện ngôn ngữ trực thuộc trường đại học hệ 4 năm trong nước.

Các hệ đào tạo, chương trình liên kết: Đại học, Sau đại học.

Các ngành học đào tạo tại trường:

* Hệ đại học: gồm 12 trường và 56 chuyên ngành

* Hệ sau đại học: gồm 8 trường và 83 chuyên ngành

Trường

Chuyên ngành

Trường

kỹ thuật

Kỹ thuật cơ khí;  Kỹ thuật hàng không;  Kỹ thuật hàng hải; Kỹ thuật công nghiệp; Công nghệ hóa học; Công nghệ sinh học; Khoa học công nghệ Polymer;  Kỹ thuật sợi tiên tiến; Kỹ thuật vật liệu tiên tiến; Kỹ thuật môi trường; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật Thông tin Địa lý; Kỹ thuật kiến trúc (5 năm)*

Trường

công nghệ thông tin

Kỹ thuật điện; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật viễn thông

Trường khoa học tự nhiên

Toán học; Toán thống kê; Vật lý; Hóa học; Sinh học; Hải dương học; Y khoa

Trường kinh tế và thương mại

Kinh tế; Thương mại quốc tế

Trường quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh; Tài chính – Kế toán

Trường khoa học xã hội

Quản trị công; Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế; Truyền thông – báo chí

Trường sư phạm

Tiếng Hàn; Tiếng Anh; Xã hội học; Giáo dục học; Giáo dục thể chất; Mỹ thuật

Trường khoa học nhân văn

Văn học Hàn Quốc; Văn học Anh; Văn minh Pháp; Văn học Đức; Tiếng Trung & Hán ngữ; Nhật Bản học; Lịch sử; Triết học; Văn hóa học

Trường sinh thái học nhân văn

Chăm sóc khách hàng; Trẻ em và gia đình; Thực phẩm và Dinh dưỡng; Thiết kế thời trang

Trường y khoa

Y tá

Trường Châu Á- Thái Bình Dương

Quản trị chuỗi cung ứng (Logistics)

Trường nghệ thuật và thể thao*

Wellbeing Sport; Thiết kế đồ họa; Nghệ thuật; Điện ảnh

Thông tin học phí các khóa học

Đại học

3,500,000won ~ 4,700,000won/1 học kỳ

Phí đăng ký đóng 1 lần ~ 900,000won

Sau đại học

5,000,000won ~7,500,000won/1 học kỳ

Phí đăng ký ~ $950

Học bổng

Hệ đại học

Điều kiện cấp học bổng (hệ đại học) cho sinh viên quốc tế bao gồm các yếu tố sau:

Điểm TOEFL CBT 285 (IBT 117) trở lên: Học bổng toàn phần (4 năm), sinh hoạt phí hàng tháng là 300.000 KRW hỗ trợ tiền ở KTX và tìm việc (Tập đoàn Hanjin)

Điểm TOEFL CBT 270 (IBT 110, TOEIC 980) trở lên: Học bổng toàn phần 4 năm

Điểm TOEFL CBT 260 (IBT 105, TOEIC 930) trở lên: Học bổng toàn phần 1 năm.

Với Hệ sau đại học, các trường sau đại học sẽ giảm 50% hoặc miễn 100% học phí cho người có thành tích học tập cao. Số lượng học bổng sẽ được điều chỉnh mỗi học kỳ.

Hệ học tiếng Hàn

Các sinh viên mới được miễn, giảm theo điểm TOEFL/TOEIC. Cụ thể:

Điểm TOEFL CBT 270 (IBT 110, TOEIC 980) trở lên: Miễn học phí (duy nhất một khóa học)

Điểm TOEFL CBT 260 (IBT 105, TOEIC 930) trở lên: Miễn 50% học phí (duy nhất một khóa học)

Các sinh viên (đã từng) theo học được miễn, giảm theo kết quả kỳ trước đó.

Cấp độ 1 ~ cấp độ 5: Xếp thứ nhất mỗi cấp độ – giảm 50% học phí kỳ tiếp theo.

Cấp độ 1 ~ cấp độ 5: Xếp thứ nhì mỗi cấp độ – giảm 30% học phí kỳ tiếp theo.

Cấp độ 1 ~ cấp độ 5: Xếp thứ ba mỗi cấp độ – giảm 20% học phí kỳ tiếp theo

Đặt câu hỏi về Inha

Có thể bạn cũng quan tâm tới các trường Đại học khác