Trường đại học Kyungpook

SUNGKYUNKWAN UNIVERSITY

  • Địa chỉ: 25-2 Sungkyunkwan-ro, Myeongnyun 3(sam)ga, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc
  • Số điện thoại: +82 2-760-0114
  • Năm thành lập: 1398

TÌM HIỂU VỀ SUNGKYUNKWAN UNIVERSITY

Lịch sử hình thành

Đại học Sungkyunkwan được thành lập năm 1398 vào triều đại Joseon tại Hàn Quốc với tư cách viện giáo dục cao nhất cấp quốc gia. Trong tiếng Hàn,

Sungkyunkwan nghĩa là “một cơ sở giáo dục nhằm xây dựng một xã hội hòa hợp của những con người được hoàn thiện”.

Trong hơn 600 năm thành lập, trường hoạt động với truyền thống dựa trên bốn nguyên tắc cơ bản: nhân từ, công bằng, đúng mực và khôn ngoan.

Giới thiệu chung

Theo bảng xếp hạng JoongAng Daily, đại học Sungkyunkwan là trường đại học toàn diện nhất Hàn Quốc. Trường đã duy trì được vị trí này trong 3 năm liền: từ năm 2012-2014.

Bên cạnh đó, trường cũng nắm giữ các vị trí tương đối cao trên các bảng xếp hạng đại học uy tín trên thế giới. Cụ thể, năm 2015-2016, trường đứng nắm giữ vị trí số 118 trên bảng xếp hạng của QS và vị trí số 153 theo đánh giá của THE.

Theo đánh giá mới nhất, đại học Sungkyunkwan hiện có 23 ngành nằm trong top 100 thế giới theo xếp hạng các ngành học, trong đó có 3 ngành nằm trong top 50, bao gồm: Ngôn ngữ hiện đại, Dược học và Dược lí, Kỹ thuật hóa học.

Các Campus

  • Hiện nay, trường có hai campus chính tại Seoul và Suwon.
  • Cơ sở Seoul dùng để đào tạo Khoa học Xã hội và Nhân văn
  • Cơ sở ở thành phố Suwon chuyên đào tạo các ngành Khoa học tự nhiên, cơ sở này cách Seoul 40km có khuôn viên rộng đến km2

Các điểm nổi bật

  • Là một trong những trường trường Đại học có lịch sử lâu đời nhất Hàn Quốc, hơn 600 năm;
  • Trường có chất lượng giảng dạy tốt, luôn nằm trong top 10 các trường Đại học tại Hàn Quốc; top 27 các trường Đại học tốt nhất châu Á;
  • Nhiều học bổng hấp dẫn dành cho sinh viên quốc tế;
  • Trường có campus tại Seoul, thuận tiện cho việc đi lại, làm thêm và việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên.

Kỳ nhập học – yêu cầu đầu vào

+ Yêu cầu đầu vào

Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc

– Đã tốt nghiệp THPT

– Chứng chỉ ngoại ngữ:

+ Chương trình đạo tạo bằng tiếng Hàn A: TOPIK cấp 4 trở lên ,

+ Chương trình đạo tạo bằng tiếng Hàn B: TOPIK cấp 3

+ Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh A: IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 90

+ Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh B: TOEFL iBT 80 hoặc IELTS 5.5

Các hệ đào tạo, chương trình liên kết: Cao đẳng, Đại học, Sau đại học.

Các ngành học đào tạo tại trường:

Đại học Sungkyunkwan là đại học một trường đại học đa ngành, với 17 trường cao đẳng và sau đại học trực thuộc, đào tạo sinh viên trong các ngành Văn học, Ngôn ngữ, Lịch sử, Triết học, Luật học, Quản trị công, Khoa học chính trị, Báo chí và Truyền thông, Giáo dục, Kinh tế, Thống kê, Thiết kế, Múa, Truyền hình, Sinh học, Toán học, Vật lí, Hóa học, Kỹ thuật Điện và Điện tử, Kiến trúc, Dược học và Y học. Tại đây, sinh viên có thể theo học nhiều bậc học khác nhau: Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ với nhiều hình thức học khác nhau. Các chương trình học tại đây được giảng dạy cả bằng tiếng Anh và tiếng Hàn.

Thông tin học phí các khóa học

Học phí: Học phí tại đại học Sungkyunkwan dao động theo từng ngành học, bậc học.

Với bậc Cử nhân, học phí của các ngành học như sau:

+ Ngành Nhân văn, Khoa học Xã hội, Kinh doanh: KRW 3,478,000/kì.

+ Ngành Kinh tế học toàn cầu: KRW 4,839,000/kì.

+ Ngành Quản trị Kinh doanh toàn cầu: KRW 5,410,000/kì.

+ Ngành Điện Ảnh, Truyền hình và Truyền thông đa phương tiện: KRW 4,557,000/kì.

+ Các ngành Khoa học Tự nhiên: KRW 4,035,000/kì.

+ Ngành Kỹ thuật và Kiến trúc: KRW 4,557,000/kì.

Sinh viên bậc Cử nhân sẽ phải đóng một khoản phí tuyển sinh KRW 944 000 (chỉ áp dụng với kì học đầu tiên) khi nhập học.

Các sinh viên quốc tế (sinh viên năm nhất) sẽ được miễn ít nhất 20% học phí khi nhập học vào trường. Lên lộ trình học IELTS!

Với bậc Sau đại học, học phí của các ngành như sau:

+ Các ngành Nhân văn và Khoa học xã hội: KRW 4,988,000/kì.

+ Các ngành Khoa học/Thể thao: KRW 5,939,000/kì.

+ Ngành Khoa học Năng lượng: KRW 7,497,000/kì.

+ Ngành Kỹ thuật/Công nghệ sinh học, Kỹ thuật sinh học/ Nghệ thuật: KRW 6,794,000/kì.

+ Ngành Quản lí Công nghệ: KRW 7,467,000/kì.

+ Ngành Dược: KRW 7,973,000/kì.

+ Ngành Y tế: KRW 7,799,000/kì.

+ Khoa Nghiên cứu và Quản lí thiết bị Y tế: KRW 7,680,000/kì.

Sinh viên bậc Sau đại học sẽ phải đóng một khoản phí tuyển sinh KRW 1,131,000(chỉ áp dụng với kì học đầu tiên) khi nhập học.

Với kì học đầu tiên, sinh viên quốc tế chỉ cần nộp từ 25)%-30% học phí. Với kì học thứ hai, các sinh viên này chỉ cần nộp từ 30%-50%.

Chi tiêu hàng tháng (tham khảo): Theo ước tính của đại học Sungkyunkwan, mỗi tháng sinh viên phải chi trả khoảng £728-1,035 tiền thuê nhà trong khuôn viên trường, $300 tiền ăn và khoảng $350 các chi phí sách vở, di chuyển và các nhu cầu khác.

Học bổng

Loại học bổng Điều kiện Chi tiết
Học bổng đầu vào (Chỉ áp dụng cho học kì đầu tiền) Top 2% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất 100% học phí
Top 2~3% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất 70% học phí
Top 3~10% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất 50% học phí
Top 10~55% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất 10% học phí
Học bổng sau khi nhập học (Áp dụng cho kì 2-8) GPA 4.0 trở lên 70% học phí
GPA 3.5~4.0 50% học phí
GPA 3.0~3.5 30% học phí

Đối với sinh viên quốc tế năm nhất tham gia Khóa học Chuyên sâu cho sinh viên quốc tế ISC, học bổng được dựa trên GPA 3.0 ~ 3.5(giảm 30% học phí) sẽ không được áp dụng.

 

Đặt câu hỏi về Sungkyunkwan

Có thể bạn cũng quan tâm tới các trường Đại học khác